Biểu mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai là một tài liệu, văn bản được cá nhân khởi kiện gửi tới Toà án, nhằm đòi lại sự công bằng cho chính mình. Biểu mẫu khởi kiện này tập trung chủ yếu vào tranh chấp đất đai và việc vi phạm quyền sử dụng đất của người nộp đơn. Để viết đơn khởi kiện phù hợp với quy định pháp luật và nộp đơn đúng cơ quan giải quyết thẩm quyền, Công ty Luật Nguyên Khanh sẽ cung cấp biểu mẫu khởi kiện tranh chấp đất đai cùng hướng dẫn các thủ tục liên quan trong bài viết này, nhằm hỗ trợ quý khách hàng.
Tranh chấp đất đai là gì? Tầm quan trọng của việc nắm rõ quy trình khởi kiện
Trong một thời đại phát triển không ngừng như hiện nay, tranh chấp đất đai đã trở thành một vấn đề phổ biến và mang tính nghiêm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều người. Các vấn đề tranh chấp có thể bao gồm xác định ranh giới, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, hoặc các vấn đề liên quan đến đền bù và giải phóng mặt bằng. Để bảo vệ quyền lợi của mình trong tranh chấp đất đai, việc hiểu rõ quy trình khởi kiện và chuẩn bị hồ sơ đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Bằng việc hiểu rõ các bước trong quy trình này, người dân có thể tự tin hơn trong việc đưa ra quyết định và hành động phù hợp, nhằm đảm bảo quyền lợi của mình được tôn trọng và bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu chứng cứ gì để nộp cho Toà
Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai bao gồm các phần sau:
- Đơn khởi kiện theo mẫu hoặc viết tay.
- Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và chữ ký của các bên tranh chấp.
- Giấy tờ của người khởi kiện.
- Danh mục tài liệu và chứng cứ đi kèm đơn khởi kiện.
- Tài liệu chứng cứ, bao gồm:
- Nguồn gốc tạo lập đất.
- Quá trình sử dụng và hiện trạng sử dụng đất.
Mẫu đơn khởi kiện gửi Tòa án giải quyết
- Đây là một văn bản được cá nhân hoặc tổ chức ủy quyền để soạn thảo,
- Được gửi đến cơ quan chính phủ có thẩm quyền để xem xét và tiếp nhận hồ sơ,
- Với mục đích đòi lại công lý trong các vấn đề liên quan đến đất đai trong xã hội.
Mẫu số 23-DS (Ban hành theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………………..(1), ngày…..tháng….năm…..
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ……………….
Người khởi kiện: (3) …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: (4) …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5) …………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ (6): …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ: (7) ………………………………………………(nếu có)
Địa chỉ: (8) …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (9): ……………………………………………(nếu có)
Địa chỉ: (10) ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây: (11) ………………………………………..
Người làm chứng: (12) ……………………………………………………………………(nếu có)
Địa chỉ: (13) ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………… (nếu có); số fax: ……………………………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………………………. (nếu có)
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)
1……………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
………………………………………………………………………………………………
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn viết, điều mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai
(1) Ghi lại địa điểm và ngày tháng năm viết đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Chỉ rõ tên của Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án. Trong trường hợp là Tòa án nhân dân cấp huyện, cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A, tỉnh B). Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) Hưng Yên và địa chỉ của Tòa án đó.
(3) Trường hợp người khởi kiện là cá nhân, ghi rõ họ và tên. Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người gặp khó khăn trong nhận thức để làm chủ hành vi, ghi rõ họ và tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp cho cá nhân đó. Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, ghi rõ tên của cơ quan, tổ chức và họ, tên của người đại diện hợp pháp cho cơ quan, tổ chức đó.
(4) Ghi rõ địa chỉ cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Đối với cá nhân, ghi rõ địa chỉ cư trú chi tiết (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H). Đối với cơ quan, tổ chức, ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen, địa chỉ trụ sở chính: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Thực hiện việc ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Áp dụng việc ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Trình bày chi tiết từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
(14) Chỉ định tên và số thứ tự của các tài liệu đi kèm với đơn khởi kiện (ví dụ: danh sách các tài liệu đi kèm đơn gồm: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện cho rằng cần thiết để giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Tòa án biết khi có tranh chấp, một trong các bên liên quan đã đi nước ngoài để chữa bệnh…).
(16) Trong trường hợp người khởi kiện là cá nhân, yêu cầu chữ ký hoặc dấu chỉ của người khởi kiện đó; đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người gặp khó khăn trong nhận thức để làm chủ hành vi, yêu cầu người đại diện hợp pháp ký tên hoặc đóng dấu chỉ; nếu người khởi kiện hoặc người đại diện hợp pháp không biết chữ, không có thể nhìn thấy, không thể tự mình viết đơn khởi kiện, ký tên hoặc đóng dấu chỉ, yêu cầu người có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự làm chứng, ký xác nhận trên đơn khởi kiện. Trong trường hợp tổ chức khởi kiện, người đại diện hợp pháp của tổ chức đó ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ, và đóng dấu của tổ chức đó. Đối với tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp, sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ, yêu cầu có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Cơ sở pháp lý: Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).
Khởi kiện tranh chấp đất đai nộp đơn ở đâu?
Tranh chấp đất đai bao gồm nhiều dạng khác nhau, trong đó có tranh chấp có yêu cầu hòa giải theo quy định của pháp luật và tranh chấp không yêu cầu hòa giải mà đòi hỏi khởi kiện tại Tòa án:
- Trường hợp tranh chấp về người sử dụng đất phải hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất trước khi đưa ra khởi kiện tại Tòa án.
- Các tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất không bắt buộc hòa giải tại UBND cấp xã trước khi khởi kiện tại Tòa án.
Tranh chấp về đất đai, nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân tại địa phương có nhà, đất gây tranh chấp, theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015:
- Tranh chấp không liên quan đến yếu tố nước ngoài nằm trong thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Tranh chấp có liên quan đến yếu tố nước ngoài nằm trong thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 203 của Luật đất đai năm 2013 quy định về giải quyết tranh chấp đất đai như sau:
- Trường hợp tranh chấp đất đai không có Giấy chứng nhận hoặc không có bất kỳ loại giấy tờ nào quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013, có thể lựa chọn một trong hai phương thức giải quyết sau đây: UBND cấp huyện nếu tranh chấp xảy ra giữa cá nhân, hộ gia đình, hoặc khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Tranh chấp đất đai có Giấy chứng nhận hoặc bất kỳ loại giấy tờ nào quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân.
Đối với tranh chấp có yếu tố nước ngoài, giải quyết được thực hiện như sau:
- Trường hợp có Giấy chứng nhận hoặc bất kỳ loại giấy tờ nào quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013, có thể tự giải quyết hoặc hòa giải tại UBND xã, phường.
- Nếu không thể hoà giải thành công, có thể khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền nơi bất động sản đang tranh chấp.
- Trường hợp không có Giấy chứng nhận hoặc bất kỳ loại giấy tờ nào quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013, cũng có thể tự giải quyết hoặc hòa giải tại UBND xã, phường.
- Nếu hòa giải không thành công, có thể khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền nơi bất động sản đang tranh chấp hoặc nộp đơn yêu cầu UBND cấp tỉnh giải quyết.
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án
- Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện (như đã nêu ở trên).
- Gửi đơn khởi kiện:
- Gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
- Hình thức gửi: Gửi trực tiếp tại Tòa án; qua dịch vụ bưu chính; hoặc gửi điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.
- Tòa án tiếp nhận và xem xét giải quyết.
- Tòa án sẽ yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ.
Nếu hồ sơ đủ:
- Tòa án thông báo về việc nộp tạm ứng phí xử lý vụ án.
- Người khởi kiện tiến hành nộp tạm ứng phí và lưu giữ biên nhận nộp lại cho Tòa án.
- Sau đó, Tòa án sẽ tiếp tục thụ lý và giải quyết vụ án.
Dịch vụ pháp lý giải quyết tranh chấp đất đai tại Công ty Luật Nguyên Khanh
Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Cung cấp tư vấn cho cơ quan/Toà án có thẩm quyền giải quyết.
- Xác định rõ yêu cầu khởi kiện.
- Tư vấn về cách viết đơn khiếu nại theo quy định pháp luật.
- Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu đính kèm cần thiết.
- Hướng dẫn về thủ tục giải quyết sau khi cơ quan/Toà án thụ lý và tiếp nhận đơn.
- Thu thập các tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc.
- Hỗ trợ khách hàng khiếu nại, tố cáo cơ quan/Toà án nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án.
- Tư vấn, hỗ trợ và cung cấp lời khuyên tốt nhất cho khách hàng trong quá trình khởi kiện.
Một số trường hợp tranh chấp đất đai thường được luật sư tư vấn giải quyết thành công:
- Tranh chấp đất khai hoang không có giấy tờ.
- Tranh chấp đất đai có sổ đỏ.
- Tranh chấp quyền sử dụng đất trong thừa kế.
- Tranh chấp đất đai không có sổ đỏ.
- Tranh chấp ranh giới đất đai liền kề.
Dịch vụ luật sư đại diện giải quyết tranh chấp đất đai
- Tham gia quá trình tố tụng từ khi khởi kiện.
- Thu thập tài liệu, chứng cứ và gửi đến Toà án.
- Tiến hành nghiên cứu hồ sơ vụ án và ghi chép các tài liệu cần thiết theo quy định pháp luật.
- Đại diện cho đương sự yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng để đảm bảo tính chính xác và khách quan trong việc giải quyết vụ án.
- Hỗ trợ thân chủ về mặt pháp lý liên quan đến việc bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp.
- Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật.
- Tham gia kháng cáo và khiếu nại bản cáo của Tòa án.
- Tham gia tranh luận tại phiên tòa và đưa ra các lập luận liên quan đến đánh giá chứng cứ.
- Đề nghị Toà án quyết định, áp dụng hoặc huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Thông tin về cách viết đơn khởi kiện, nơi nộp đơn khởi kiện, giấy tờ liên quan và các thông tin khác về thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai đã được Công ty Luật Nguyên Khanh cung cấp trong bài viết trước đó. Để đảm bảo quá trình khởi kiện diễn ra thuận lợi, các văn bản và mẫu đơn khởi kiện cũng như hồ sơ phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Với mục tiêu bảo vệ quyền lợi của khách hàng, Công ty Luật Nguyên Khanh cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trực tuyến miễn phí về luật đất đai, tư vấn tranh chấp đất đai và đại diện khách hàng trong quá trình tố tụng tại Tòa án. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn chi tiết từ các luật sư chuyên môn.