Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Mau hop dong cho tang quyen su dung dat

Khi muốn tặng nhà đất hoặc tài sản bất động sản, quy định pháp luật đòi hỏi phải có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đầy đủ. Tuy nhiên, nhiều người vẫn cảm thấy bối rối về thủ tục tặng nhà đất và quy định pháp lý, đặc biệt là khi tặng những tài sản có giá trị lớn hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ, chung cư và các tài sản khác liên quan đến đất. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn đọc một mẫu hợp đồng tặng quyền sử dụng đất một cách chi tiết.

Quy định của pháp luật về tặng cho quyền sử dụng đất

Tặng quyền sử dụng đất là một thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng mà không yêu cầu đền bù.

Theo quy định tại khoản 1 của Điều 188 trong Luật đất đai năm 2013 về việc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có thể thực hiện các quyền này khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 của Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 của Điều 168 trong Luật này.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Trường hợp người nhận thừa kế là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất, họ sẽ không được cấp giấy chứng nhận, nhưng có thể được tặng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 của Điều 186 trong Luật đất đai năm 2013.

Trường hợp quy định tại khoản 1 của Điều 168 trong Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất được quyền tặng đất khi:

  • Thứ nhất, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Thứ hai, trong trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất có quyền tặng đất sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
  • Thứ ba, trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng đất khi đáp ứng điều kiện để cấp giấy chứng nhận (không cần có giấy chứng nhận).

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 3 của Điều 167 trong Luật đất đai năm 2013, việc công chứng và chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b của khoản này.
  • Việc công chứng được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, và việc chứng thực được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Căn cứ theo khoản 1 của Điều 40 trong Luật công chứng năm 2014 về hồ sơ công chứng, bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho.
  • Bản sao giấy tờ tùy thân.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho.
  • Tùy theo tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng, có thể cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, quyết định ly hôn, văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân, hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký kết hôn.

Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng bao gồm: di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho phải là có thật. Sau khi hoàn thành thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, các bên sẽ tiến hành thủ tục đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai, tuân theo khoản 4 của Điều 95 trong Luật Đất đai năm 2013:

Đăng ký biến động được thực hiện trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký nhưng có thay đổi sau đây:

  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên.

Khi tặng cho quyền sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai phải được thực hiện trong thời gian 30 ngày, tính từ ngày quyết định tặng cho.

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ……………………………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: …………………………………………………………………Năm sinh:………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………..

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….. ,cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………..

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………

– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2

+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………..

– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………..

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………….đồng (Bằng chữ: ………………………….. ĐVN)

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..

4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B

6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

8.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

8.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ………………………………………………………………

Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ……………..

số …………. tỉnh (thành phố) ……………………………………………………………..

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– …………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.

Hướng dẫn soạn hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

“Ông (Bà)”: Họ và tên được ghi bằng chữ in hoa có dấu.

“Năm sinh”: Ghi ngày/tháng/năm sinh theo lịch dương, sử dụng 02 chữ số cho ngày và tháng sinh, và 04 chữ số cho năm sinh.

“Chứng minh nhân dân số”: Ghi đầy đủ số từ chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước, cùng với cơ quan cấp và ngày cấp được ghi rõ ở mặt sau của chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước.

“Địa chỉ thường trú”, “Địa chỉ tạm trú”: Ghi địa chỉ cụ thể với số nhà, tên đường, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong trường hợp đăng ký cư trú sau khi từ nước ngoài về, ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (phiên âm bằng tiếng Việt được ghi rõ).

“Điện thoại”: Ghi số điện thoại liên hệ đầy đủ.

Mục [3]:

“Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: Các thông tin này đã có trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng.

“Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên tặng cho bên nhận.

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có phải công chứng không?

Hợp đồng tặng cho là văm bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, một bên giao tài sản của mình, một bên nhận tài sản và không có sự yêu cầu đền bù. Khi đó, bên tặng cho có thể tặng cho tài sản là:

  • Động sản: Xe máy, xe ô tô, sổ tiết kiệm…
  • Bất động sản: Nhà, đất…

Theo quy định Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015, việc tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản công chứng, chứng thực. Nếu tài sản đó bắt buộc phải đăng ký thì phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định.

Lúc này, nếu tài sản không phải đăng ký thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ ngày hai bên chuyển giao tài sản. Nếu tài sản phải đăng ký theo quy định thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu.

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

Về hình thức

Theo Điều 401 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm ký kết, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

Theo Điều 459 Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng tặng bất động sản phải được lập thành văn bản công chứng hoặc chứng thực, hoặc phải đăng ký nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Hợp đồng tặng bất động sản có hiệu lực từ thời điểm đăng ký; nếu không phải đăng ký quyền sở hữu, hợp đồng tặng có hiệu lực từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Theo Điều 167 Luật đất đai năm 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Theo Điều 5 Luật Công chứng năm 2014, văn bản công chứng có hiệu lực từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Vì vậy, hợp đồng tặng quyền sử dụng đất phải tuân thủ quy định pháp luật bằng việc công chứng, chứng thực và đăng ký chuyển quyền. Hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai. Sau khi hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực, bên nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất và sau đó cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác định nghĩa vụ tài chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Về nội dung

Theo Điều 117 Bộ luật dân sự 2015, giao dịch dân sự phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Không vi phạm điều cấm của luật.
  • Không trái với đạo đức xã hội.

Ngoài ra, cá nhân và tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Đại diện hợp pháp nếu là tổ chức.

Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng có quyền và nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự cá nhân bao gồm quyền nhân thân không gắn với tài sản, quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản, cũng như quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Luật sư tư vấn về tặng cho quyền sử dụng đất

  • Tư vấn về quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng quyền sử dụng đất.
  • Hỗ trợ giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng tặng quyền sử dụng đất theo hình thức khác nhau.
  • Cung cấp thông tin về trình tự và thủ tục hợp đồng tặng quyền sử dụng đất.
  • Tư vấn về nội dung của hợp đồng tặng quyền sử dụng đất.
  • Hỗ trợ bổ sung các tài liệu cần thiết cho hợp đồng tặng quyền sử dụng đất.
  • Hỗ trợ trong quá trình soạn thảo hợp đồng tặng quyền sử dụng đất.
  • Đại diện khách hàng trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tặng quyền sử dụng đất tại các cơ quan có thẩm quyền.
  • Soạn thảo các hồ sơ tố tụng cần thiết liên quan đến vấn đề này.

Để hợp đồng tặng quyền sử dụng đất có hiệu lực, các chủ thể cần tuân thủ các điều kiện, trình tự và thủ tục theo quy định của pháp luật. Bài viết trên đây sẽ cung cấp thông tin để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về những quy định này. Nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc hay cần tư vấn về vấn đề tặng đất cho con, anh em ruột hoặc vấn đề liên quan đến bất đồng đất, xin vui lòng liên hệ để được tư vấn một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

ĐỘI NGŨ LUẬT SƯ