Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!

Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại ubnd xã

Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại ubnd xã

Quy trình chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại UBND xã được thực hiện theo một trình tự cụ thể do quy định của pháp luật. Ngoài ra, còn có các quy định liên quan như hồ sơ giao dịch tài sản, công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đất đai theo quy định của Luật đất đai 2013 và các quy định khác liên quan. Vì sự đa dạng của các quy định này và tính phức tạp, chúng tôi sẽ cung cấp giải đáp chi tiết về những thắc mắc mà Quý khách có thể gặp phải.

Chứng thực là gì?
Chứng thực là gì?

Chứng thực là gì?

Mặc dù pháp luật chưa đưa ra định nghĩa chính thức về chứng thực, ta có thể hiểu chứng thực là quá trình mà cơ quan có thẩm quyền xác nhận và chứng nhận sự thật của sự việc, giấy tờ, văn bản hoặc ký hiệu, chữ ký…

Quy định về chứng thực hợp đồng được ghi trong Khoản 4 Điều 2 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP:

“Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là quá trình mà cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nghị định này xác nhận về thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, ký hiệu hoặc dấu chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.”

Quá trình chứng thực có thể được thực hiện tại Phòng Tư pháp (cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), Ủy ban nhân dân (cấp xã, phường, thị trấn), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự, và các cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Nếu tiện lợi hơn, khi sống tại Việt Nam, bạn có thể đến Phòng/ Văn phòng công chứng để tiến hành chứng thực (theo Khoản 9 Điều 2 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP). Đây là nơi lưu trữ tài liệu và giấy tờ liên quan đến quá trình chứng thực, điều này rất quan trọng khi giải quyết tranh chấp cần sử dụng các chứng cứ, tài liệu.

Thẩm quyền việc chứng thực
Thẩm quyền việc chứng thực

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Thẩm quyền việc chứng thực

Về phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm liên quan đến chứng thực, Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Ủy ban nhân dân cấp xã (được gọi chung là Ủy ban nhân dân xã) đảm nhiệm thẩm quyền và trách nhiệm sau đây:

  • Chứng thực bản sao từ bản gốc của các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
  • Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, trừ khi chứng thực chữ ký của người dịch.
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
  • Chứng thực di chúc.
  • Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản khi di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ khoản này.
  • Chủ tịch và Phó Chủ tịch của Ủy ban nhân dân xã là người thực hiện việc chứng thực bằng việc ký và đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã.

Do đó, Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền chứng thực hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Trình tự, thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại UBND xã
Trình tự, thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại UBND xã

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Trình tự, thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại UBND xã

Hồ sơ gồm những gì?

Người yêu cầu chứng thực cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bao gồm:

  • Bản dự thảo hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của người yêu cầu chứng thực (phải xuất trình kèm bản chính để so sánh).
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật đối với tài sản liên quan đến hợp đồng, giao dịch (phải xuất trình kèm bản chính để so sánh).

Thủ tục tiến hành

Đối với quy trình chứng thực, Nghị định 23/2015/NĐ-CP đã quy định như sau:

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực hợp đồng nộp hồ sơ yêu cầu như đã được đề cập.

Bước 2: Người thực hiện chứng thực tiến hành kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực.

Người thực hiện chứng thực sẽ kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực. Nếu hồ sơ đầy đủ và tại thời điểm chứng thực, các bên tham gia hợp đồng, giao dịch đều có ý chí tự nguyện, minh mẫn và nhận thức rõ việc họ đang thực hiện, thì chứng thực sẽ được tiến hành.

Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng ký trước mặt người thực hiện chứng thực.

  • Nếu người có thẩm quyền ký kết hợp đồng là các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan chứng thực, thì họ có thể ký trước vào hợp đồng. Người thực hiện chứng thực sẽ so sánh chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực. Nếu có nghi ngờ về chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu, người thực hiện chứng thực sẽ yêu cầu người đó ký trước mặt.
  • Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký tên, họ phải đặt dấu chỉ; nếu người đó không thể đọc, không thể nghe, không thể ký, không thể đặt dấu chỉ, thì cần có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi chú giải tương ứng cho từng loại hợp đồng

  • Người thực hiện chứng thực ghi chú giải tương ứng cho từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định. Họ ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
  • Với hợp đồng, giao dịch có hai trang trở lên, mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực. Số trang và ghi chú giải được ghi vào trang cuối cùng của hợp đồng, giao dịch.
  • Trong trường hợp hợp đồng, giao dịch có hai tờ trở lên, cần đóng dấu giáp lai.
Phí chứng thực hợp đồng mua bán đất là bao nhiêu?
Phí chứng thực hợp đồng mua bán đất là bao nhiêu?

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Phí chứng thực hợp đồng mua bán đất là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 226/2016/TT-BTC, mức phí được áp dụng như sau:

  • Phí chứng thực bản sao từ bản chính có mức thu là 2.000 đồng mỗi trang. Từ trang thứ ba trở đi, mức thu sẽ là 1.000 đồng mỗi trang, nhưng không vượt quá mức thu tối đa là 200.000 đồng mỗi bản. Số trang của bản chính được sử dụng là tiêu chí để tính phí chứng thực.
  • Phí chứng thực chữ ký là 10.000 đồng cho mỗi trường hợp. Trường hợp ở đây có nghĩa là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản.
  • Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch bao gồm: Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch là 50.000 đồng mỗi hợp đồng, giao dịch; Phí chứng thực việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là 30.000 đồng mỗi hợp đồng, giao dịch; Phí chứng thực việc chỉnh sửa các lỗi hoặc sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực là 25.000 đồng mỗi hợp đồng, giao dịch.

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng đất được chứng thực

Theo khoản a, điều 3 của Luật đất đai 2013:

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ khi kinh doanh bất động sản như quy định tại khoản 1, điều 167 của Luật đất đai 2013.

Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo tính hợp pháp và có giá trị pháp lý.

Tuy nhiên, bên cạnh việc công chứng, người dân cũng có thể chọn cách chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất để đảm bảo tính pháp lý.

Vấn đề chọn lựa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất phụ thuộc vào mong muốn và tiện lợi, cũng như phí thực hiện của các bên.

Tư vấn về chứng thực hợp đồng mua bán đất
Tư vấn về chứng thực hợp đồng mua bán đất

Cần tìm luật sư hỗ trợ luật đất đai?

Luật sư với hơn 23 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai, chuyển nhượng, sang tên, tặng cho, làm sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất,... Gọi 1900.6185 để được tư vấn miễn phí!


Tư vấn về chứng thực hợp đồng mua bán đất

  • Chỉ đạo viết thảo hợp đồng chuyển nhượng đất
  • Tư vấn về các quy định pháp luật liên quan đến mua bán đất cho khách hàng
  • Luật sư tham gia trực tiếp hỗ trợ khách hàng trong các tranh chấp liên quan đến mua bán đất
  • Tư vấn về các vấn đề có liên quan

Bài viết trình bày chi tiết về quá trình chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại UBND xã. Quá trình công chứng này giúp đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng chuyển nhượng. Ngoài ra, mức phí chứng thực sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng. Việc chuyển giao phải tuân thủ đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật. Trên đây là bài viết của Công ty Luật Nguyên Khanh. Nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào và cần sự tư vấn từ luật sư về pháp luật đất đai, vui lòng liên hệ HOTLINE để được tư vấn trực tuyến miễn phí từ luật sư chuyên về pháp luật đất đai.

ĐỘI NGŨ LUẬT SƯ