Pháp luật hiện hành chưa có văn bản nào ghi nhận về mẫu giấy xác nhận quyền thừa kế. Tuy nhiên, theo quy định pháp luật Dân sự, Công ty Luật Nguyên Khanh xin giới thiệu đến bạn đọc mẫu giấy xác nhận quyền thừa kế chuẩn nhất theo quy định pháp luật.
Định nghĩa về thừa kế
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, thừa kế là việc dịch chuyển tài sản của người chết để lại tài sản của mình cho người còn sống (tài sản mà người chết để lại được gọi là di sản thừa kế). Hiện nay có Bộ luật dân sự năm 2015 quy định có hai hình thức thừa kế, cụ thể:
Người nhận di sản thừa kế theo di chúc: Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật dân sự năm 2015, thừa kế theo di chúc được hiểu là việc chuyển dịch tài sản của người chết để lại cho người còn sống mà việc xác định người được nhận di sản thừa kế đã được người chế định đoạt, thể hiện ý chí khi người có tài sản còn sống.
Người nhận di sản thừa kế thừa kế theo pháp luật: Thừa kế theo pháp luật được thực hiện trong những trường hợp sau đây:
- Người mất không để lại di chúc để định đoạt tài sản của mình;
- Người mất có để lại di chúc nhưng di chúc không hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Người mất có để lại di chúc nhưng những người có tên trong di chúc của người mất đã chết trước hoặc đã chết cùng với thời điểm của người để lại di chúc; hoặc nếu trường hợp người để lại di chúc để lại tài sản của mình cho các cơ quan, tổ chức mà tại thời điểm mở thừa kế các cơ quan, tổ chức có tên trong di chúc đã chấm dứt hoạt động, không còn tồn tại theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Người mất có để lại di chúc nhưng những người có tên trong di chúc thuộc trường hợp không có quyền được hưởng di sản thừa kế mà người mất để lại theo quy định tại Điều 621 Bộ luật dân sự năm 2015 hoặc những người có tên trong di chúc từ chối không nhận phần di sản thừa kế mà mình để lại.
Mẫu giấy xác nhận quyền thừa kế
Dưới đây là mẫu giấy xác nhận quyền thừa kế, hay còn gọi là mẫu đơn xác nhận quyền thừa kế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________
ĐƠN XIN XÁC NHẬN QUYỀN THỪA KẾ
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ……………. tại …………………………………………………………………………………………………………
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………
Căn cước công dân số: ………………………………………………… do Cục trưởng Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ………………………..
Hộ khẩu đăng ký thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………….
Tôi là con trai ruột của ông/bà: …………………………………………………………………………………………………………
Theo: …………………………………………………………………………………………………………
Tôi là người thừa kế của ông (bà) ………………………………….. mất ngày ………………………………….. theo Giấy chứng tử số: ………………………………….. do ………………………………….. cấp ngày …………………………………… Hôm nay chúng tôi làm đơn này để xin đề nghị được nhận phần di sản thừa kế của ông (bà) ………………………………….. để lại, cụ thể những tài sản như sau:
1. Thửa đất số ………., tờ bản đồ số ………., được ………………………………………………. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất ngày …………………………………… mang tên …………………………………… có địa chỉ tại ……………………………………………………………………………………………………………….;
2. Thửa đất số ………., tờ bản đồ số ………., được ………………………………………………. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất ngày …………………………………… mang tên …………………………………… có địa chỉ tại ……………………………………………………………………………………………………………….;
3. Xe …………………………………… mang biển kiểm soát số …………………………………… được cấp Đăng ký mang tên …………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, văn bản do tôi tự nguyện lập trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suất không bị đe dọa, cưỡng ép. Ngoài tôi ra ông (bà) …………………………………… không còn bất cứ người thừa kế nào khác theo quy định của pháp luật.
Tôi đã đọc lại nội dung của văn bản và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực/trước Công chứng viên.
Người viết đơn đề nghị
(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG THỰC CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN/LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …………. tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận (huyện) ….. tỉnh ……. /Phòng công chứng số ……..
Tôi là: (Ghi thông tin về họ tên và chứng vụ của người thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực)
Chứng thực/ chứng nhận những nội dung như sau:
– Văn bản xác nhận quyền thừa kế này do ông (bà) ……… là người trực tiếp lập;
– Tại thời điểm thực hiện thủ tục chứng thực/công chứng người để nghị xác nhận quyền thừa kế có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; người đề nghị hoàn toàn minh mẫn, sáng suất, không bị đe dọa, cưỡng ép và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ những nội dung được nêu trong văn bản xác nhận quyền thừa kế này;
– Sau khi đãn thực hiện đầy đủ các thủ tục niêm yết về nội dung xác nhận quyền từ kế tại tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn….. từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …. Ủy ban nhân dân/Văn phòng công chứng không nhận được bất cứ một khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến việc có thêm những người thừa kế khác hoặc có thêm những người có liên quan đến phần di sản thừa kế đã được nêu ở trên;
– Toàn bộ những nội dung được nêu trong văn bản đề nghị xác nhận quyền thừa kế đều phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành và nội dung không trái với đạo đức xã hội;
– Người làm đơn đã đọc đầy đủ nội dung trong văn bản, đồng ý toàn bộ nội dung đã được nêu trong đơn xác nhận quyền thừa kế và đã ký/điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.
Người có thẩm quyền công chứng/chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
Hướng dẫn cách ghi mẫu giấy xác nhận quyền thừa kế
Với những nội dung được đề cập trong giấy xác nhận quyền thừa kế đã được nêu ở trên, bạn lưu ý điền thông tin như sau:
- Ghi ngày, tháng, năm mà Quý khách hàng lập văn bản đề nghị xác nhận quyền thừa kế;
- Ghi tên của cơ quan nơi khách hàng Công chứng hoặc chứng thực văn bản đề nghị xác nhận quyền thừa kế, ví dụ như Ủy ban nhân dân xã…../Phòng công chứng số …..;
- Ghi rõ họ tên của người viết đơn xin xác nhận quyền thừa kế, nếu trường hợp là các đồng thừa kế cùng viết đơn thì ghi Chúng tôi gồm và ghi rõ họ tên của từng đồng thừa kế;
- Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người viết đơn đề nghị (ngày tháng năm sinh của từng người được ghi trong đơn đề nghị);
- Ghi rõ địa chỉ được thể hiện trên sổ hộ khẩu, trên cơ sở dữ liệu về cư trú của người viết đơn đề nghị; đối với những trường hợp Quý khách hàng không có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì có thể ghi địa chỉ đăng ký tạm trú;
- Ghi rõ quan hệ giữa người viết đơn xác nhận quyền thừa kế (người nhận thừa kế) với người để lại di sản thừa kế (người đã mất);
- Ghi rõ họ và tên của người để lại di sản thừa kế;
- Ghi Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người viết đơn xác nhận quyền thừa kế, người thừa kế với người để lại di sản thừa kế;
- Ngày người để lại di sản thừa kế mất được thể hiện trên Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp.
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Dân sự năm 2015
- Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
- Luật Công chứng năm 2014
Bài viết trên, biên soạn bởi Công ty Luật Nguyên Khanh, đã tổng hợp các quy định pháp luật liên quan đến quy định về giấy xác nhận quyền thừa kế. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc có thắc mắc, xin vui lòng liên hệ với số Hotline để được sự tư vấn chi tiết từ luật sư chuyên về thừa kế. Xin chân thành cảm ơn!