Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai hay còn được gọi là thủ tục sang tên quyền sử dụng đất thừa kế là một trong những thủ tục pháp lý được nhiều người quan tâm bởi tính phổ biến và phức tạp của nó. Tại bài viết này, Công ty Luật Nguyên Khanh sẽ cung cấp toàn bộ quy định về thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai.
Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai là gì?
Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai, hay còn gọi là sang tên sổ đỏ thừa kế. Trong đó, sang tên sổ đỏ được hiểu là cách gọi để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).
Như vậy, sang tên sổ đỏ thừa kế là việc chuyển quyền sử dụng đất của người thừa kế cho người được thừa kế theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Muốn sang tên sổ đỏ thừa kế theo di chúc thì phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất).
Điều kiện thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế là gì?
Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013. Bao gồm:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện trên, cần phải quan tâm đến điều kiện về người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng có thuộc trường hợp không được chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng sổ đỏ hay không.
Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ sang tên sổ đỏ thừa kế
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về thừa kế nhà đất theo quy định (di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản, bản án nếu có tranh chấp,…); Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở tài nguyên và môi trường Tỉnh. Nếu người sang tên sổ đỏ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi có đất thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã phải chuyển hồ sơ đó cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên môi trường huyện.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Theo đó, thời gian trên trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Bước 4: Trả giấy chứng nhận
Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ hoặc giao Ủy ban nhân dân xã trao cho người nộp hồ sơ nếu hồ sơ được người nộp hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân xã.
Thời gian thực hiện thủ tục: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Các loại phí cần nộp khi thực hiện thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai
Căn cứ theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- Thuế thu nhập cá nhân: Người dân khi sang tên sổ đỏ sẽ phải chịu một khoản thuế khi việc sang tên này mang lại thu nhập cụ thể: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật;Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Mức thuế suất: Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.
- Lệ phí trước bạ: Tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
- Phí thẩm định sổ đỏ: Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Mức thu các khoản phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật phí và lệ phí 2015.
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Dân sự năm 2015
- Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
- Luật Đất đai năm 2013
- Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
Bài viết trên, biên soạn bởi Công ty Luật Nguyên Khanh, đã tổng hợp các quy định pháp luật liên quan đến quy định về thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc có thắc mắc, xin vui lòng liên hệ với số Hotline để được sự tư vấn chi tiết từ luật sư chuyên về thừa kế. Xin chân thành cảm ơn!