Bạn đang thắc mắc rằng có bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận tài sản hay không? Nếu có, thủ tục công chứng này sẽ phải thực hiện như thế nào? Tại bài viết này, Công ty Luật Nguyên Khanh sẽ giải đáp thắc mắc này cho bạn đọc.
Có bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận tài sản?
Điều 38 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định như sau:
Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
Theo đó, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng không phải trong mọi trường hợp đều phải công chứng, chỉ trong trường hợp vợ chồng yêu cầu hoặc trường hợp khác mới cần công chứng.
Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận tài sản
Nếu bạn đang cần thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản, bạn sẽ cần chuẩn bị các hồ sơ như sau:
- Căn cước công dân hoặc các giấy tờ chứng minh nhân thân khác của vợ chồng;
- Giấy ủy quyền (nếu có);
- Giấy đăng ký kết hôn;
- Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng trong hôn nhân (nếu có);
- Giấy chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với tài sản;
- Phiếu yêu cầu công chứng (Văn phòng công chứng có sẵn mẫu);
- Giấy khai sinh của con đầu (nếu kết hôn trước 07/03/1987 không có giấy đăng ký kết hôn).
Mẫu thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
VĂN BẢN THỎA THUẬN
CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
Tại Phòng Công chứng số ….. tỉnh/thành phố …………………………………. (Trường hợp việc công chứng đựơc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng), chúng tôi gồm:
Ông: ………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………
Căn cước công dân số: ………………………… cấp ngày ………………………… tại
………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………………..………
Bà: ………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………
Căn cước công dân số: ………………………… cấp ngày ………………………… tại ………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………………..………
Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số …………………….. ngày ……………………. do Uỷ ban nhân dân ………………………….. cấp.
Nay vì lý do (ghi rõ lý do chia tài sản)
–
–
–
Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:
ĐIỀU 1
PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu….
ĐIỀU 2
PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN
Ghi rõ người vợ, người chồng được chia động sản, quyền tài sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu – nếu có) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, địa điểm, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)….
ĐIỀU 3
PHẦN TÀI SẢN CÒN LẠI KHÔNG CHIA
Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).
ĐIỀU 4
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 5
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1.Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;
2. Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;
3. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
4. Những thông tin về nhân thân trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;
5. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;
7. Các cam đoan khác …
8. Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày …
………………., ngày… tháng…năm | |
Vợ (Ký và ghi rõ họ tên) | Chồng (Ký ghi rõ họ và tên) |
Thời điểm thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực khi nào?
Theo quy định tại Điều 39 Luật Hôn nhân gia đình 2014, thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng được tiến hành như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng như đã nêu ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bước 3: Thực hiện công chứng
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Trả kết quả
Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; trường hợp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Bài viết trên đã cung cấp một số thông tin về công chứng văn bản thỏa thuận tài sản. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc muốn tìm hiểu thêm về các quy định pháp luật liên quan đến công chứng văn bản thỏa thuận tài sản, hoặc cần sự tham gia của luật sư hôn nhân gia đình trong quá trình tư vấn giải quyết, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số HOTLINE để được tư vấn kịp thời và hiệu quả.