Cần tìm luật sư tư vấn luật ly hôn?

Luật sư tư vấn về thủ tục, điều kiện ly hôn nhanh, ly hôn vắng mặt, phân chia tài sản và giành quyền nuôi con, đảm bảo quyền lợi tối đa hoàn toàn miễn phí. Gọi ngay hotline 1900.6185

Có được ly hôn đơn phương không có hộ khẩu không?

Có được ly hôn đơn phương không có hộ khẩu không?

Bạn đang thắc mắc rằng, liệu khi ly hôn đơn phương không có hộ khẩu thì có được hay không, nếu được thì phải làm như thế nào? Tại bài viết này, Công ty Luật Nguyên Khanh sẽ giải đáp và hướng dẫn cho bạn đọc.

Ly hôn đơn phương là gì?

Căn cứ khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Trường hợp 1: Các trường hợp đơn phương ly hôn:

Đơn phương ly hôn theo yêu cầu của một bên: Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Trường hợp 2: Đơn phương ly hôn trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Trường hợp 3: Đơn phương ly hôn trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Cần tìm luật sư tư vấn luật ly hôn?

Luật sư tư vấn về thủ tục, điều kiện ly hôn nhanh, ly hôn vắng mặt, phân chia tài sản và giành quyền nuôi con, đảm bảo quyền lợi tối đa hoàn toàn miễn phí. Gọi ngay hotline 1900.6185


Có được ly hôn đơn phương không có hộ khẩu không?

Theo quy định hiện hành, người có yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

  • Đơn khởi kiện ly hôn theo mẫu (Có sẵn tại bộ phận nhận đơn khởi kiện của tất cả các tòa án);
  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao căn cước công dân của hai vợ chồng hoặc các giấy tờ nhân thân khác còn giá trị hiệu lực như chứng minh nhân nhân, hộ chiếu;
  • Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực, nếu có);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao; nếu có)…

Bên cạnh đó, từ ngày 01/01/2023, nước ta sẽ chính thức khai tử Sổ hộ khẩu giấy. Thay vào đó, cơ quan Nhà nước sẽ quản lý thông tin cư trú của người dân bằng phương thức điện tử hay thường gọi là Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Theo quy định Luật Cư trú năm 2020, kể từ ngày 01/7/2022, mọi thông tin liên quan đến cư trú đều được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Do đó, khi bỏ sổ hộ khẩu giấy, công dân chỉ cần xuất trình thẻ CCCD, cơ quan có thẩm quyền sẽ tra cứu được các thông tin cư trú, nhân thân.

Cần tìm luật sư tư vấn luật ly hôn?

Luật sư tư vấn về thủ tục, điều kiện ly hôn nhanh, ly hôn vắng mặt, phân chia tài sản và giành quyền nuôi con, đảm bảo quyền lợi tối đa hoàn toàn miễn phí. Gọi ngay hotline 1900.6185


Thủ tục ly hôn đơn phương không có hộ khẩu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương

Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên.

Bước 2: Nộp đơn ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 BLTTDS, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Tuy nhiên, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Căn cứ Điều 37 BLTTDS).

Do đó, nếu hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước thì nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Bước 3: Xem xét giải quyết ly hôn đơn phương

Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự. Do đó, theo quy định của BLTTDS 2015, thời gian ly hôn đơn phương phải trải qua các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…

Trong trường hợp thông thường, thời gian giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương thường là ít nhất 04 tháng. Tuy nhiên, thực tế có rất nhiều trường hợp phức tạp, vì nhiều lý do bất khả kháng… mà có thể kéo dài hơn.

Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

  • Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
  • Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…

Bước 4: Nộp án phí ly hôn đơn phương

Trong vụ án ly hôn đơn phương, ngoài yêu cầu về quan hệ hôn nhân, thông thường hai vợ chồng sẽ yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng. Do đó, theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng.

Ngược lại, nếu vụ án ly hôn có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân chia, án phí ly hôn sẽ từ 300.000 đồng trở lên. Trong đó, cao nhất với tài sản trên 04 tỷ đồng thì án phí là 112 triệu đồng cộng với 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.

Cần tìm luật sư tư vấn luật ly hôn?

Luật sư tư vấn về thủ tục, điều kiện ly hôn nhanh, ly hôn vắng mặt, phân chia tài sản và giành quyền nuôi con, đảm bảo quyền lợi tối đa hoàn toàn miễn phí. Gọi ngay hotline 1900.6185


Cơ sở pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
  • Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Bài viết trên đã cung cấp một số thông tin về ly hôn đơn phương không có hộ khẩu. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc muốn tìm hiểu thêm về các quy định pháp luật liên quan đến ly hôn đơn phương không có hộ khẩu, hoặc cần sự tham gia của luật sư hôn nhân gia đình trong quá trình tư vấn giải quyết, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số HOTLINE để được tư vấn kịp thời và hiệu quả.

ĐỘI NGŨ LUẬT SƯ